TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
Tên trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology - HUST)
Mã trường: BKA
Căn cứ theo quy định về tuyển sinh đại học chính quy năm 2018, Trường Đại Học Bách Khoa thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018.
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy
- Tổng điểm TB của các môn học thuộc tổ hợp
xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0
trở lên (Trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học).
Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng, thí sinh thi
liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học và các Chương trình
đào tạo quốc tế với mã QT21, QT31, QT32 và QT33.
I. Các ngành đào tạo
STT
|
Tên Ngành
|
Mã nhóm
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp môn
|
Nhóm ngành Cơ điện tử
|
Toán, Lý Hóa
Toán, Lý, Anh
(Toán là môn thi chính)
|
|||
1
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
KT11
|
320
|
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật
cơ điện tử (CN)
|
40
|
||
3
|
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử
|
TT11
|
900
|
|
Cơ khí - Động lực
|
||||
4
|
Kỹ thuật cơ khí
|
KT12
|
900
|
|
5
|
Kỹ thuật ô tô
|
|||
6
|
Kỹ thuật hàng
không
|
|||
7
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
|||
8
|
Công nghệ chế tạo
máy (CN)
|
|||
9
|
Công nghệ kỹ thuật
ô tô (CN)
|
|||
10
|
Nhiệt Lạnh (chuyên
ngành Kỹ thuật nhiệt)
|
KT13
|
200
|
|
11
|
Vật liệu (chuyên
ngành Kỹ thuật vật liệu)
|
KT14
|
200
|
|
12
|
Chương
trình tiên tiến Kha học và Kỹ thuật vật liệu
|
TT14
|
30
|
|
Nhóm ngành Điện tử - Viễn thông
|
||||
13
|
Kỹ thuật điện tử -
Viễn thông
|
KT21
|
500
|
|
14
|
Công nghệ kỹ thuật
Điện tử - Viễn thông
|
|||
15
|
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn
thông
|
TT21
|
40
|
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
|
||||
16
|
Khoa học máy tính
|
KT22
|
500
|
|
17
|
Kỹ thuật máy tính
|
|||
18
|
Hệ thống thông tin
|
|||
19
|
Kỹ thuật phần mềm
|
|||
20
|
Truyền thông và mạng
máy tính
|
|||
21
|
Công nghệ thông
tin (CN)
|
|||
22
|
Chương trình Việt Nhật/ICT: Công nghệ
thông tin Việt - Nhật (tiếng Việt)/Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh)
|
TT22
|
200
|
|
Nhóm ngành Toán - Tin
|
||||
23
|
Toán - Tin
|
KT23
|
120
|
|
24
|
Hệ thống thông tin
quản lý
|
STT
|
Tên Ngành
|
Mã nhóm
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp thi
|
Nhóm ngành Điện - Điều khiển và Tự động
hóa
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
(Toán là môn thii
chính)
|
|||
1
|
Kỹ thuật điều khiển
và tự động hóa
|
KT24
|
700
|
|
2
|
Kỹ thuật điện
|
|||
3
|
Công nghệ kỹ thuật
điều khiển và tự động hóa (CN)
|
|||
4
|
Công nghệ kỹ thuật
điện (CN)
|
|||
5
|
Chương trình tiên
tiếng Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện
|
TT24
|
40
|
|
6
|
Chương trình tiên
tiến Kỹ thuật y sinh
|
KT25
|
40
|
|
Nhóm ngành Hóa - Sinh - Thực phẩm và môi
trường
|
||||
7
|
Kỹ thuật sinh học/Công
nghệ sinh học
|
KT31
|
950
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
(Toán là môn
chính)
|
8
|
Kỹ thuật hóa học
|
|||
9
|
Kỹ thuật thực phẩm
|
|||
10
|
Kỹ thuật môi trường
|
|||
11
|
Hóa học
|
|||
12
|
Công nghệ kỹ thuật
hóa học (CN)
|
|||
13
|
Công nghệ thực phẩm
(CN)
|
|||
14
|
Kỹ thuật in
|
KT32
|
50
|
|
Nhóm ngành Dệt -
May
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
(Toán là môn
chính)
|
|||
15
|
Kỹ thuật dệt
|
KT41
|
180
|
|
16
|
Công nghệ may
|
|||
17
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
|
KT42
|
50
|
|
Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật - Kỹ thuật hạt
nhân
|
||||
18
|
Vật lý kỹ thuật
|
KT5
|
160
|
|
19
|
Kỹ thuật hạt nhân
|
|||
Nhóm ngành Kinh tế - Quản lý 1
|
||||
20
|
Kinh tế công nghiệp
|
KQ1
|
140
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
21
|
Quản lý công nghiệp
|
|||
22
|
Quản trị kinh
doanh
|
KQ2
|
80
|
|
Nhóm ngành Kinh tế - Quản lý 3
|
||||
23
|
Kế toán
|
KQ3
|
100
|
|
24
|
Tài chính - Ngân
hàng
|
|||
25
|
Tiếng Anh KHKT và
Công nghệ
|
TA1
|
140
|
Toán, Văn, Anh(tiếng Anh là môn thi chính)
|
26
|
Tiếng Anh chuyên
nghiệp và quốc tế
|
TA2
|
60
|
II. Lưu ý
- Các nhóm ngành có chung mã đăng ký xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng
điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng
tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần
đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
- Việc
phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau
khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh và chỉ
tiêu đào tạo ngành do Trường quy định.
- Thí
sinh đã trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự
bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học các chương trình Đào tạo
tài năng hay Kỹ sư Chất lượng cao PFEIV.
Mọi thông tin chi tiết liên hệ
Văn phòng tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 0243.623.1732 - 0243 868 0898
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét