Chủ Nhật, 5 tháng 11, 2017

Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội Tuyển Sinh Đại Học Năm 2018

dai hoc quoc gia ha noi
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018

Tên trường: Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Địa chỉ: Nhà điều hành (D2) số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: www.vnu.edu.vn
Điện thoại: 04 375 47 670 - Fax: 04 375 47724




Căn cứ theo quy định về chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy năm 2018, Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy. Thông tin tuyển sinh như sau:

I. Thông tin tuyển sinh

1. Khu vực tuyển sinh: Cả nước
2. Chỉ tiêu: 7.345 chỉ tiêu/toàn ĐHQG Hà Nội
3. Phương thức tuyển sinh
a. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
b. Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG tổ chức còn hạn sử dụng
c. Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Vương Quốc Anh (chứng chỉ A-Level)
Các đợt xét tuyển được chia thành Đợt 1 và Đợt bổ sung
- Đối với các chương trình đào tạo: Tiên tiến(CTTT), Tài năng(CTTN), Chuẩn quốc tế(CQT), Chất lượng cao (CLC): xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, kết quả thi ĐGNL hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng chương trình. Ngay sau khi trúng tuyển và nhập học, các đơn vị đào tạo sẽ công bố điều kiện đăng ký học các chương trình đào tạo này.
- Các thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQG HN nếu có nguyện vọng theo học các chương trình đào tạo CTTT, CTTN, CQT, CLC phải đạt điểm trúng tuyển vào chương trình đào tạo tương ứng theo khối thi xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký vào các chương trình đào tạo do các hội đồng tuyển sinh quy định nhưng tối thiểu sẽ phải bằng hoặc là cao hơn điểm trúng tuyển vào chương trình đào tạo tương ứng kể trên

II. Chỉ tiêu các ngành tuyển sinh

Mã trường
TT
Mã ngành
Tên ngành
Chỉ tiêu
QHI
1120
Nhóm ngành Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử  và viễn thông
570

1.1
52480101
Khoa học máy tính
50

1.2
52480201
Công nghệ thông tin
210

1.3
52480201
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
50

1.4
52480104
Hệ thống thông tin
60

1.5
52480102
Truyền thông và mạng máy tính
60

1.6
52510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
80

1.7
52520214
Kỹ thuật máy tính
60
Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật
110

1.8
QHI.TĐ1
Kỹ thuật năng lượng
50

1.9
52520401
Vật lý kỹ thuật
60
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và Cơ kỹ thuật
300

1.10
52520101
Cơ kỹ thuật
100

1.11
52510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
100

1.12
QHI.TĐ2
Công nghệ kỹ thuật Xây dựng - Giao thông
100
Các Chương trình đào tạo CLC đáp ứng thông tư 23 Bộ GD&ĐT
140

1.13
52480101
Khoa học máy tính CLC
80

1.14
52510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông CLC
60
QHT
1420

2.1
52460101
Toán học
40

2.2
Thí điểm
Toán - Tin ứng dụng
70

2.3
52460115
Toán cơ
30

2.4
52480105
Máy tính và khoa học thông tin
70

2.5
52440102
Vật lý học
120

2.6
52430122
Khoa học vật liệu
30

2.7
52520403
Công nghệ hạt nhân
30

2.8
52440221
Khí tượng học
40

2.9
52440224
Thủy văn
40

2.10
52440228
Hải dương học
40

2.11
52440112
Hóa học
100

2.12
52510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
60

2.13
52720403
Hóa dược
50

2.14
52440217
Địa lý tự nhiên
50

2.15
52850103
Quản lý đất đai
60

2.16
52440201
Địa chất học
30

2.17
52520501
Kỹ thuật địa chất
40

2.18
52850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
60

2.19
52420101
Sinh học
90

2.20
52420201
Công nghệ sinh học
80

2.21
52440301
Khoa học môi trường
100

2.22
52440306
Khoa học đất
40

2.23
52510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
70

2.24
52510401
CLC
Công nghệ kỹ thuật hóa học CLC
40

2.25
52420201
CLC
Công nghệ sinh học CLC
40
QHX
1610

3.1
52320101
Báo chí
100

3.2
52310201
Chính trị học
80

3.3
52760101
Công tác xã hội
60

3.4
52220213
Đông phương học
130

3.5
52220104
Hán Nôm
30

3.6
52320202
Khoa học quản lý
100

3.7
52340401
Khoa học thư viện
30

3.8
52220310
Lịch sử
90

3.9
52320303
Lưu trữ học
50

3.10
52220320
Ngôn ngữ học
70

3.11
52310302
Nhân học
60

3.12
52360708
Quan hệ công chúng
50

3.13
52340103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
80

3.14
52340107
Quản trị khách sạn
70

3.15
52340406
Quản trị văn phòng
50

3.16
52220212
Quốc tế học
90

3.17
52310401
Tâm lý học
100

3.18
52320201
Thông tin học
30

3.19
52220309
Tôn giáo học (thí điểm)
50

3.20
52220301
Triết học
70

3.21
52220330
Văn học
90

3.22
52220113
Việt Nam học
60

3.23
52310301
Xã hội học
70
QHF
1225

4.1
52220201
Ngôn ngữ Anh
350

4.2
52140231
Sư phạm tiếng Anh
200

4.3
52220202
Ngôn ngữ Nga
50

4.4
52140232
Sư phạm tiếng Nga
20

4.5
52220203
Ngôn ngữ Pháp
100

4.6
52140233
Sư phạm tiếng Pháp
25

4.7
52220204
Ngôn ngữ Trung
100

4.8
52140234
Sư phạm tiếng Trung
25

4.9
52220205
Ngôn ngữ Đức
80

4.11
52220209
Ngôn ngữ Nhật
125

4.12
52140236
Sư phạm tiếng Nhật
25

4.13
52220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
75

4.14
52140237
Sư phạm tiếng Hàn
25

4.15
52220211
Ngôn ngữ Ả Rập
25
QHE
680

5.1
52310101
Kinh tế
80

5.2
52310104
Kinh tế phát triển
80

5.3
52310106
Kinh tế quốc tế
80

5.4
52340101
Quản trị kinh doanh
80

5.5
52340201
Tài chính - Ngân hàng
70

5.6
52340301
Kế toán
90

5.7
52310106
CLC
Kinh tế quốc tế CLC
70

5.8
52340101
CLC
Quản trị kinh doanh CLC
70

5.9
52340201
CLC
Tài chính - Ngân hàng CLC
60
QHS
300

6.1
52140209
Sư phạm toán
60

6.2
52140211
Sư phạm vật lý
50

6.3
52140212
Sư phạm hóa học
50

6.4
52140213
Sư phạm sinh học
40

6.5
52140217
Sư phạm ngữ văn
60

6.6
52140218
Sư phạm lịch sử
40
QHL
400

7.1
52380101
Luật học
300

7.2
52380109
Luật kinh doanh
100
QHY
190

8.1
52720101
Y đa khoa
774055

8.2
52720401
Dược học


8.3
52720601
Răng hàm mặt

QHQ
400

9.1
52340120
Kinh doanh quốc tế đào tạo bằng tiếng Anh
180

9.2
52340399
(Thí điểm)
Kế toán, Phân tích và kiểm toán đào tạo bằng tiếng Anh
140

9.3
52340405
Hệ thống thông tin quản lý đào tạo bằng tiếng Anh
80

III. Các thông tin khác

1. Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư số 23 của Bộ GD&ĐT. Sinh viên tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao. Kinh phí đào tạo khoảng 30-36 triệu đồng/sinh viên/năm.
2. Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội đào tạo cùng 1 lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép): Sinh viên học hết năm nhất nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện về học lực có thể đăng ký học thêm một CTĐT thứ hai ở các đơn vị đào tạo trong ĐHQG Hà Nội để nhận hai bằng tốt nghiệp Đại học chính quy.
3. Các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQG Hà Nội có tổ chức các chương trình liên kết đào tạo quốc tế hợp tác với các trường Đại học uy tín khác trên thế giới và do trường đối tác nước ngoài cấp bằng.
4. Hiện tại trường ĐHQG Hà Nội chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho sinh viên khiếm thính hoặc khiếm thị.
5. Các sinh viên có thể đăng ký vào ở KTX nếu có nhu cầu.
6. Thông tin chi tiết về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được đăng trên website của ĐHQG Hà Nội và các đơn vị đào tạo khác của ĐHQG Hà Nội.

Mọi thông tin tuyển sinh chi tiết liên hệ
Phòng đào tạo Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội hoặc các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQG Hà Nội
Điện thoại: 024 337547670
Email: vanphong@vnu.edu.vn

Xin Lưu Ý:

Mọi thông tin thắc mắc về tuyển sinh quý phụ huynh và các em học sinh có thể đặt câu hỏi bên dưới hoặc liên hệ tới số để được hỗ trợ và hướng dẫn

Giờ hành chính từ : Thứ 2 đến Thứ 7 từ 7h'30 phút đến 18h00 Hàng ngày.

Điện Thoại Hỗ trợ Hotline 24/7:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Tin Mới Đăng

Designed By Vietnam Education